Các yêu cầu
1.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Bản gốc )
2.
Bản đồ địa chính các khu đất cần thỏa thuận nhu cầu sử dụng đất (Bản gốc )
3.
Land use right certificates of local individuals, households (Bản sao chứng thực)
của cá nhân, hộ gia đình tại địa phương
Thời gian thực hiện
Thời gian xếp hàng:
Min. 5mn - Max. 10mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 10mn - Max. 15mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Max. 20 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội ngày 29/11/2013
Các điều 52, 58
2.
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Điều 7
3.
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc Ban hành quy định về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Các điều 15, 16, 17, 18
Thông tin bổ sung
1.Tất cả các dự án đầu tư có sử dụng đất phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi UBND cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp có thẩm quyền tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND Tỉnh.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện.
3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
3.1. Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo.
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3, Điều 55 của Luật Đất đai 2013.
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở ngước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy dịnh tại điểm đ và e, khoản 1, Điều 56 của Luật Đất đai.
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức người nước ngoài có chức năng ngoại giao.
3.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp (không phải đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng) để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ không phẩy năm (0,5) héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh trước khi quyết định.
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3.3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nói trên không được ủy quyền.
Ai xác nhận thông tin này?
Mr. Nguyễn NHƯ THỨC, Director,
30/01/2015