Các yêu cầu
Cá nhân
Pháp nhân
Người đại diện
Áp dụng trong trường hợp đăng ký lại công ty mà không điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư
1.
Bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư (phụ lục I-13) (Bản gốc )
2.
Dự thảo điều lệ sửa đổi của doanh nghiệp (Bản gốc )
phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, phải có đầy đủ chữ ký của của người đại diện theo pháp luật của công ty và của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần ; của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên
3.
Danh sách thành viên sáng lập đối với công ty TNHH 2 TV trở lên (Bản gốc )
sau khi đăng ký lại
hoặc
Danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần) (Bản gốc )
sau khi đăng ký lại
4.
Biên bản họp về việc đăng ký lại doanh nghiệp (Bản gốc )
của chủ hoặc các chủ doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài về việc đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi)
5.
Quyết định đăng ký lại doanh nghiệp (Bản gốc )
Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp liên doanh; Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc văn bản thống nhất của các nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp có nhiều nhà đầu tư nước ngoài) hoặc của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc đồng ý đăng ký lại doanh nghiệp và thông qua Điều lệ doanh nghiệp (sửa đổi)
6.
Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư hiện có
và các Giấy phép đầu tư sửa đổi (nếu có)
7.
Báo cáo năng lực tài chính (Bản gốc )
(2 năm liền kề tại thời điểm đăng ký lại)
8.
Bản chứng thực hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện theo pháp luật của công ty mới thành lập
9.
Hộ chiếu hoặc CMND của người nộp hồ sơ/nhận kết quả (Bản gốc )
xuất trinh tại bàn tiếp nhận hồ sơ
Đối với thành viên doanh nghiệp sau khi đăng ký lại là cá nhân, cần nộp thêm:
1.
Bản chứng thực hộ chiếu hoặc CMND của nhà đầu tư
Đối với thành viên doanh nghiệp sau khi đăng ký lại là tổ chức nước ngoài: (đối với nhà đầu tư là tổ chức Việt Nam, những tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt dưới đây được thay bằng tài liệu được chứng thực):
1.
Bản dịch tiếng Việt giấy đăng ký doanh nghiệp đã được hợp hợp pháp hóa lãnh sự
2.
Bản chứng thực hộ chiếu hoặc CMND của người đại diện theo pháp luật
sau khi đăng ký lại, theo Quyết định đăng ký lại của công ty
3.
Giấy ủy quyền bằng tiếng Việt của nhà đầu tư cho người đại diện
*) Lưu ý: Đăng ký lại đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 đã hết thời hạn hoạt động sau ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhưng chưa giải thể và có đề nghị được tiếp tục hoạt động
1.
Cam kết của doanh nghiệp (Bản gốc )
tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, giao dịch thực hiện từ thời điểm hết hạn hoạt động đến thời điểm đăng ký lại và bản cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước
2.
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh (Mẫu 04-CS/SXKD) (Bản gốc )
của năm trước năm hết hạn Giấy phép đầu tư cho đến thời điểm đăng ký lại (Biểu số 04-CS/SXKD) theo quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
III. For case of authorization to submit application
1.
Giấy ủy quyền của nhà đầu tư cho cá nhân/tổ chức được ủy quyền (Bản gốc )
Thời gian thực hiện
Thời gian xếp hàng:
Max. 5mn
Đứng tại bàn tiếp nhận:
Min. 5mn - Max. 10mn
Thời gian tới bước tiếp theo:
Min. 10 ngày - Max. 15 ngày
Căn cứ pháp lý
1.
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội ngày 14/6/2005
Điều 88
2.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội ngày 29/11/2005
Điều 170.2
3.
Luật số 37/2013/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2013 về sửa đổi, bổ sung điều 170 của Luật doanh nghiệp
Điều 1
4.
Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/9/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Điều 86.2
5.
Nghị định 194/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/01/2013 về việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các điều 6, 7, 8, 9
6.
Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp
Điều 24
7.
Nghị định 164/2013/ND-CP của Chính phủ ngày 12/11/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Điều 1.21
8.
Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 21/01/2013 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Điều 9
9.
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 19/10/2006 về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
Điều apdx.I-13
Thông tin bổ sung
1) Số lượng hồ sơ đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỷ Đồng Việt Nam: 01 bộ gốc và 02 bộ bản sao
2) Đối với dự án đầu tư cần được Thủ tướng chính phủ chấp thuận: 01 bộ gốc và 09 bộ bản sao.
Ai xác nhận thông tin này?
Ms. Nguyễn Vũ TỐ QUYÊN, Head of Synthesis and Investment Division ,
26/11/2014